
|
Thông báo triệu tập thí sinh dự phỏng vấn tuyển dụng viên chức thư viện trường THCS Vĩnh Hòa ( thời gian: 15h00 ngày 07/01/2020)/documents/7910823/7920999/TB+TRIEU+TAP.pdf/2c533d26-5e9c-4d25-9036-c66f86068921
Thông báo kết quả tuyển dụng viên chức thư viện năm học 2019-2020/documents/7910823/7920999/THONG+BAO+KET+QUA+TUYEN+THU+VIEN.pdf/a7ff2f61-0617-44c4-88fb-82fff3de5559
Liên kết
Hình ảnh home
Thống kê
  Đang truy cập : 9
  Hôm nay: 1045
  Tổng lượt truy cập: 36372
Thông báo mới
MỘT VÀI NÉT VỀ TRƯỜNG THCS VINH HÒA
* *
*
1. Giới thiệu chung:
Vĩnh Hòa là một xã nằm về hướng đông của huyện Chợ Lách, cách trung tâm huyện khoảng chừng 20 km, chủ yếu là đất nông nghiệp. Đất đai giàu phù sa, màu mỡ, cây trái xanh tốt quanh năm; Phía đông của xã giáp xã Phước Mỹ Trung; phía bắc giáp xã Phú Mỹ - huyện Mỏ Cày Bắc; phía tây giáp xã Vĩnh Thành; phía nam giáp xã Hưng Khánh Trung B. Trước đây, xã đươc tỉnh công nhận xã vùng sâu, nay đã phát triển, có đường ô tô đến tận trung tâm xã và hiện nay được coi là xã nông nghiệp phát triển bình thường như bao xã khác trong huyện. Xã có nhiều sông rạch nên rất thuận lợi trong tưới tiêu, vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy. Toàn xã có 8 ấp, 92 tổ tự quản, 1890 hộ dân, trong đó 194 hộ nghèo chiếm tỉ lệ 10,15%. Dân số toàn xã 6321 người, chủ yếu dân tộc kinh. Tỉ lệ tăng dân số hàng năm thấp khoảng 4o/00(số liệu năm 2014).
Tình hình kinh tế xã đang phát triển khá tốt, tốc độ tăng trưởng năm qua đạt 12%. Nhân dân trong xã sống chủ yếu bằng nông nghiệp và một số ít vừa nông nghiệp kết hợp dịch vụ. Trong nông nghiệp, người dân ở đây chủ yếu sống bằng nghề làm vườn, cây trồng chính là sầu riêng, Măng cụt, cam, quýt. . . Ngoài ra một số hộ còn kết hợp làm cây giống và hoa kiểng xen trên mảnh vườn của mình mang lại thu nhập rất hiệu quả. Phong trào xây dựng nông thôn mới những năm gầm đây phát triển mạnh. Giao thông nông thôn được bê tông đến từng xóm ấp tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, vận chuyển hàng hóa dễ dàng. Mạng lưới thông tin liên lạc, điện thắp sáng đã đến từng hộ gia đình.
Vĩnh Hòa là quê hương có truyền thống đấu tranh cách mạng trong các thời kì kháng chiến, đặc biệt là trong thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Toàn xã có 09 bà mẹ Việt Nam anh hùng, 209 liệt sĩ; Với truyền thống đó, xã được công nhận xã anh hùng năm 1998. Hiện nay, toàn xã đang hưởng ứng tốt cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá. Kết quả đến nay 8 ấp đều được công nhận ấp văn hóa. Mạng lưới trường lớp của xã phân bố hợp lí, trên địa bàn xã có 03 trường học: trường Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở, có một trung tâm học tập cộng đồng.
2. Về thành lập và phát triển nhà trường:
Trường Trung học cơ sở Vĩnh Hòa được thành lập ngày 18/8/1997 theo Quyết định số 57/QĐ-UB, Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện Chợ Lách, do ông Cao Trung Hưng, Chủ Tịch UBND huyện đã ký; Khi thành lập, Trường được đặt ở vị trí ấp Hòa Thuận II (nay là ấp Hòa II), thuộc xã Vĩnh Hòa, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre; Hịện nay được đặt ở vị trí ấp Hòa Phước, xã Vĩnh Hòa, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre (Trường học tại điểm này từ năm học 2006-2007 cho tới nay); Từ ngày thành lập đến nay nhà trường đã trải qua quá trình trưởng thành và phát triển;
Trường được tách ra từ Trường Phổ thông cơ sở Vĩnh Hòa, thuộc xã Vĩnh Hòa, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre; lúc đầu là năm học 1997-1998 trường có 12 lớp, 419 học sinh (trong đó có 366 học sinh hệ A và 53 Học sinh hệ B), có tổng số CBGV CNVC nhà trường là 27 người; Năm học hiện tại trường có 8 lớp, 255 Học sinh, có tổng số CBGV CNVC nhà trường là 26 người.
3. Về cơ cấu tổ chức:
3.1. Danh sách CBGV CNVC:
TT | Họ và tên | Nữ | Trình độ CMNV | Chức vụ, kiêm nhiệm | Ghi chú |
1 | Nguyễn Duy Linh |
| ĐHSP Anh | HT-BTCB |
|
2 | Trần Thị Kim Hoàng | x | ĐHSP Toán | PHT |
|
3 | Nguyễn Thị Hồng Châu | x | ĐHSP Hóa | GV-TTr CM |
|
4 | Lê Hồng Vân |
| CĐSP Toán | GV-TPCM |
|
5 | Lê Thị Xuân Lan | x | ĐHSP Toán | GV |
|
6 | Lữ Phương Thúy | x | ĐHSP CN | GV |
|
7 | Phùng Lê Trung Nhân |
| CĐSP Tin | GV |
|
8 | Nguyễn Văn Khởi |
| ĐHSP Văn | GV-Thiết bị-PBM |
|
9 | Nguyễn Thùy Kim Dung | x | CĐSP Văn | GV-TT CM |
|
10 | Lê Thị Thùy Trang | x | ĐHSP Nhạc | GV-TP CM-PBTCB |
|
11 | Lê Thị Quyên | x | ĐHSP Văn | GV |
|
12 | Trương Phước Bình | x | ĐHSP TD | GV |
|
13 | Huỳnh Văn Niêm |
| ĐHSP Địa | GV-CUV |
|
14 | Nguyễn Thế Chương |
| CĐSP Sinh | GV TT HTCĐ |
|
15 | Phạm Thị Diệu Hiền | x | TCTV | Thư viện | Hợp đồng |
16 | Lê Trung Trực |
| ĐHSP GDCD | GV-TT CM-TTrND |
|
17 | Mai Tuấn Lâm |
| ĐHSP Anh | GV-TP CM |
|
18 | Phan Thị Lợi | x | ĐHSP Sinh | GV |
|
19 | Đặng Tuấn Đạt |
| CĐSP Sử | GV |
|
20 | Trương Văn Bé Thanh |
| ĐHSP MT | GV-TPTr |
|
21 | Nguyễn Thanh Trăm | x | ĐH Kế toán | Kế toán-TTVP |
|
22 | Lê Thị Tuyết Trinh | x | THYT | YTHĐ-TPVP |
|
23 | Nguyễn Thị Thùy Lam | x | TCVT | Văn thư |
|
24 | Mai Văn Hùng |
| ĐHSP Sử | GVPC-CTCĐ |
|
25 | Nguyễn Thị Phấn | x |
| Nhân viên Bảo vệ |
|
26 | Trần Văn Thắng |
|
| Nhân viên Bảo vệ |
|
3.2. Bí thư Chi bộ Đảng:
TT | Họ và tên | Nhiệm kỳ công tác | Số Đảng viên | Ghi chú |
1 | Nguyễn Văn Kim | 2004 đến 2007 | 3 | CB ghép |
2 | Nguyễn Văn Kiều | 2007 đến 2008 | 6 | CB độc lập |
3 | Duy Hoàng Thanh | 2008 -2010 | 8 | CB độc lập |
4 | Võ Thị Hướng | 2010-2012 | 11 | CB độc lập |
5 | Nguyễn Duy Linh | 2012-đến nay | 13, 15, 19 | CB độc lập |
3.3. Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng:
TT | Họ và tên | Chức danh | Nhiệm kỳ công tác | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Văn Kim | Hiệu trưởng | 1997 đến 2007 |
|
2 | Mai Thị Cúc | Q. Hiệu trưởng | 2007-2008 |
|
3 | Võ Thị Hướng | Hiệu trưởng | 10/2008-12/2016 |
|
4 | Mai Thị Cúc | Phó Hiệu trưởng | 1997 đến 2011 |
|
5 | Nguyễn Duy Linh | Phó Hiệu trưởng | 2012-2016 |
|
6 | Nguyễn Duy Linh | Hiệu trưởng | 01/01/2017 đến nay |
|
7 | Trần Thị Kim Hoàng | Phó Hiệu trưởng | 01/01/2017 đến nay |
|
3.4 Tổ chuyên môn, tổ Văn phòng hiện tại (01/01/2019):
TT | Họ và tên | Chức danh | Tên tổ | Ghi chú |
1 | Nguyễn Thùy Kim Dung | Tổ trưởng CM | Ngữ văn: Ngữ văn, Địa, TD, Nhạc, Thư viện, TT HTCĐ. |
|
2 | Lê Thị Thùy Trang | Phó TTCM |
| |
3 | Nguyễn Thị Hồng Châu | Tổ trưởng CM | Toán: Toán, Lý, Hóa, Tin, Công nghệ, Thiết bị. |
|
4 | Lê Hồng Vân | Phó TTCM |
| |
5 | Lê Trung Trực | Tổ trưởng CM | GDCD: GDCD, Anh, Sinh, Sử, Mỹ Thuật, TPT Đội. |
|
6 | Mai Tuấn Lâm | Phó TTCM |
| |
7 | Nguyễn Thanh Trăm | Tổ trưởng VP | Văn phòng: Y tế, Kế toán, GV phổ cập, Bảo vệ, Tạp vụ. |
|
8 | Lê Thị Tuyết Trinh | Tổ phó VP |
|
3.5 Đoàn thể:
3.5.1 Chủ tịch Công đoàn (qua các nhiệm kỳ):
TT | Họ và tên | Nhiệm kỳ công tác | Ghi chú |
1 | Huỳnh Văn Niêm | 1997-1999 |
|
2 | Nguyễn Văn Khởi | 2000-2003 |
|
3 | Mai Văn Hùng | 2004 đến nay |
|
3.5.2 Bí thư Chi đoàn, Tổng phụ trách đội (qua các nhiệm kỳ):
TT | Họ và tên | Chức danh | Nhiệm kỳ công tác | Ghi chú |
1 | Phan Thị Kim Thanh | Bí thư chi đoàn |
|
|
2 | Đặng Tuấn Đạt | " |
|
|
3 | Nguyễn Thị Ngọc Trâm | " |
|
|
4 | Trương Văn Bé Thanh | " |
|
|
5 | Phùng Lê Trung Nhân | " |
|
|
6 | Lê Thị Tuyết Trinh | " | 2017 đến nay |
|
7 | Phan Thị Kim Thanh | Tổng PT Đội |
|
|
8 | Trương Phước Bình | " |
|
|
9 | Nguyễn Văn Trung | " |
|
|
10 | Lê Thị Thùy Trang | " |
|
|
11 | Trương Văn Bé Thanh | " | Hiện nay |
|